“Rảnh rỗi” hay “rãnh rỗi”, “rảnh” hay “rãnh” là cách dùng đúng chính tả tiếng Việt. Tưởng chừng như đơn giản nhưng vẫn không ít người vẫn bị mắc phải những lỗi chính tả rất bình thường này! Hãy cùng Luv.vn phân tích ngay sau đây!
Rảnh hay rảnh
Rảnh là là tính từ dùng để chỉ một trạng thái nhàn rỗi, không có việc gì làm hoặc không cần gấp gáp với một công việc nào đó. Một số từ đồng nghĩa, có gần nghĩa với rảnh như: rảnh rơi, thảnh thơi, nhàn hạ, nhàn rỗi,…
Rãnh là từ điển có nghĩa, chúng ta thường bắt gặp từ này đi kèm như cống rãnh, mương rãnh, rãnh nước (sọc nước), thông cống rãnh,…
Như vậy cả rảnh hay rãnh đều có ý nghĩa tùy từng ngữ cảnh!
Rãnh rỗi hay rảnh rỗi
Rỗi là tính từ chỉ trạng thái nhàn rỗi, nhàn hạ đang không có việc gì làm. Như vậy xét về mặt ngữ nghĩa thì rỗi và rảnh là 2 từ có ngữ nghĩa gần giống nhau. Khi ghép 2 từ này lại với nhau ta được từ lóng rảnh rỗi ccos ý nghĩa tương đồng trước khi 2 từ được ghép lại với nhau
Kết luận: rảnh rỗi là từ đúng chính tả, có trong từ điển – được công nhận, được sử dụng trong đời sống hàng ngày bằng văn nói & viết
Ngược lại từ rãnh rỗi không có nghĩa khi được ghép từ “rãnh” và “rỗi”
Một số ví dụ về rảnh rỗi hay rãnh rỗi, rãnh hay rảnh
- Khơi thông cống rãnh => Đúng
- Đào rảnh thoát nước => Sai (đáp án đúng: Đào rãnh thoát nước)
- Rảnh sống lưng đẹp => Đúng
- Tôi là người hết sức rảnh rỗi => Đúng
- Rãnh rỗi sinh nông nỗi => Sai (đáp án đúng: Rảnh rỗi sinh nông nỗi)
- Thời gian rảnh rỗi cố gắng học hỏi => Đúng
- Khi rảnh rỗi nhất bạn sẽ làm gì? => Đúng
- Thói quen đọc sách khi dãnh rỗi => Sai (đáp án đúng: Thói quen đọc sách khi rảnh rỗi)
- Cuộc sống của người rãnh rỗi => Sai (Đáp án đúng: Cuộc sống của người rảnh rỗi)
- Dành nhiều thời gian rảnh rỗi cho việc nấu ăn => Đúng
- Những ngày rãnh rỗi => Sai (Đáp án đúng: những ngày rảnh rỗi)
- Dành thời gian rỗi để luyện tập môn tiếng anh => Đúng