1 lạng bằng bao nhiêu gam, kg, yến, tạ, tấn… ? Nguồn gốc đơn vị đo khối lượng lạng này và cách quy đổi lạng ra các đơn vị khác (gam, kg, yến, tạ, tấn) như thế nào là chính xác nhất? Hãy cùng Luv.vn xem bải viết bên dưới.
Lạng là gì?
Lạng là đơn vị đo khối lượng được dùng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, lạng là đơn vị nằm trong Hệ đo lường cổ của Việt Nam và Trung Quốc.
Trước đây, 1 lạng bằng 1/16 cân xấp xỉ 604.5 gam, vậy nên mới có câu “Kẻ tám lạng, người nửa cân”, kỳ thực trong trường hợp này 8 lạng nặng đúng bằng nửa cân.
Tuy nhiên sau khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, hệ thống đo lường cổ Việt Nam cũng bị ảnh hưởng ít nhiều. Pháp triển khai Hệ thống đo lường quốc tế mới, khi đó 1 lạng thay đổi giá trị trở thành 1/10 cân (theo chuẩn quốc tế là 1 lạng bằng 0.1 kilogam).
1 lạng bằng bao nhiêu gam, kg, yến, tạ, tấn ?
Tại Việt Nam, theo chuẩn hệ đo lường quốc tế:
- 1 lạng = 100 gam
- 1 lạng = 0.1 kg
- 1 lạng = 0.01 yến
- 1 lạng = 0.001 tạ
- 1 lạng = 0.0001 tấn
(Trong đó: 1 yến = 10 kg, 1 tạ = 100 kg, 1 tấn = 1000 kg)
Bảng tra cứu chuyển đổi từ Lạng sang Gam và Kilogam
LẠNG | GAM | KILOGAM |
1 lạng | 100 | 0.1 |
2 lạng | 200 | 0.2 |
3 lạng | 300 | 0.3 |
4 lạng | 400 | 0.4 |
5 lạng | 500 | 0.5 |
6 lạng | 600 | 0.6 |
7 lạng | 700 | 0.7 |
8 lạng | 800 | 0.8 |
9 lạng | 900 | 0.9 |
10 lạng | 1000 | 1 |
Tại Trung Quốc ngày nay: 1 lạng = 50 gam
Vậy là bạn tìm hiểu về cách quy đổi từ đơn vị lạng ra gam, kg, yến, tạ, tấn… Hy vọng mang lại kiến thức bổ ích cho các bạn.1