Bạn đã bao giờ thấy đầu số +84 hay 0084 gọi cho mình mà bạn lại không hiểu về ý nghĩa của những đầu số này chưa? Bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn về các đầu số này hoặc muốn biết về mã vùng điện thoại. Hãy cùng Luv.vn tìm hiểu ngay qua bài viết sau đây.
Bạn thắc mắc rằng gần đây khi có ai đó gọi điện đến cho bạn lại xuất hiện đầu số +84 hoặc 0084 chứ không phải bắt đầu từ số 0xxx…(10 số) như trước nữa. Bạn lo lắng rằng có phải máy của mình đang bị lỗi hoặc có vấn đề gì hay không? Hoặc bạn muốn tìm hiểu cách để có thể chuyển đầu số sang +84 hoặc 0084. Đừng lo lắng quá vì cả +84 và 0084 đều là mã vùng điện thoại quốc tế của Việt Nam. Sau đây chúng tôi sẽ giải thích thêm cho các bạn về mã vùng số điện thoại này nhé.
1. +84 và 0084 là gì?
Trước tiên, chúng tôi xin được khẳng định lại một lần nữa rằng :+84 và 0084 đều là mã vùng điện thoại quốc tế của Việt Nam. Điều đó cũng có nghĩa là cả +84 và 0084 đều được gọi là mã vùng điện thoại của Việt Nam.
Khi chúng ta muốn gọi các cuộc gọi từ nước ngoài về Việt Nam, chúng ta phải bấm đầu số +84 hoặc 0084 thì cuộc gọi mới có thể được thực hiện. có một lưu ý nhỏ rằng các bạn nhìn thấy đầu số +84 bởi vì đây là dấu được viết theo quy ước số điện thoại quốc tế, chữ khi bấm gọi bạn không cần phải bấm + ở đầu mà thay và đó chỉ cần ấn 84 hoặc 0084 là có thể kết nối với số điện thoại bạn mong muốn.
Sau đây chúng tôi sẽ ví dụ cho các bạn một số trường hợp gọi số điện thoại đầu số +84 hoặc 0084:
- Cuộc gọi đến VIệt Nam từ quốc tế: 00 84 xxxxxx…
- Khi bạn muốn gọi từ số máy điện thoại của mình đến một số điện thoại khác mà trong khi đó số điện thoại đấy không có trong danh bạ của bạn: +84 xxxxxx…
- Cuộc gọi từ điện thoại di động đến một chiếc điện thoại bàn sẽ có đầu số như sau +84 xxxxxx1. Tại sao trong một vài cuộc gọi, số điện thoại hiển thị lại có +84 và mất chữ số 0 ở đầu?
Chắc đây là một câu hỏi vô cùng quen thuộc và chúng tôi chắc rằng không ít người đã từng tự đặt ra câu hỏi này. Chúng tôi xin phép được trả lời như sau:
- Đối với người đang sử dụng điện thoại di động hay là Smartphone,miễn là số điện thoại thì rất hay gặp phải các tin nhắn có đầu số +84. Đây là biểu hiện cho việc có người lạ không nằm trong danh bạ của bạn và bạn cũng không có trong danh bạ của người ấy, đang muốn nhắn tin cho bạn
- Tương tư với lập luận đó, khi bạn nhận được tin nhắn hoặc cuộc gọi bắt đầu với đầu số 0… thì có nghĩa là bạn và người này đã lưu tên số điện thoại của nhau trong danh bạ.
- Đối với tất cả các số điện thoại thuộc quản lý của các nhà mạng Việt Nam thì đây là điều bắt buộc để có thể xác định và phân biệt rõ ràng là bạn và người này đã có quen biết hay không. Việc này không chỉ diễn ra theo chiều hướng rằng người khác nhắn tin cho bạn mà thậm chí cả khi bạn nhắn tin cho một ai đấy mà họ không lưu tên bạn trong danh bạ thì điều này sẽ xảy ra
- Đối với điện thoại di động, nếu muốn lưu một số điện thoại mới trong danh bạ, bạn hoàn toàn có thể thay đổi đầu số +84 thành 0 nếu muốn và thậm chí bạn cứ để nguyên thì cũng không có vấn đề gì xảy ra cả. Bạn không cần phải quá lo lắng vì 2 cách lưu này hoàn toàn đều được chấp nhận, vì thế đầu số sẽ không ảnh hưởng đến việc giao tiếp, liên lạc của bạn
2. Cách nhập đúng số điện thoại khi gọi đi quốc tế đến nước khác
Thời đại công nghệ thông tin ngày càng phát triển, sự bùng nổ của công nghệ 4.0 và sự phát triển vượt bậc của nhân loại trong quá trình toàn cầu hóa đã khiến cho việc liên lạc xuyên quốc gia không còn là điều quá khó khăn. Tuy nhiên, nếu bạn muốn liên lạc với người thân ở nước ngoài bằng số điện thoại thì các bạn cần phải đổi số điện thoại theo công thức sau của chúng tôi:
[00] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [số điện thoại].
Hoặc:
[+] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [số điện thoại].
Rất mong thông tin này sẽ hữu ích với các bạn có nhu cầu gọi điện cho số điện thoại có mã vùng điện thoại quốc tế.
3. Cách thêm mã quốc gia (+84) vào số điện thoại
3.1 Sử dụng Excel để thêm mã quốc gia vào số điện thoại (nhiều số điện thoại cùng lúc)
Đây là một phương pháp cũng là một phương thức vô cùng hữu ích có thể giúp đỡ rất nhiều cho các bạn làm công việc liên quan đến ngành thông tin liên lạc làm việc nhiều với các số điện thoại mã vùng điện thoại Việt Nam, mã vùng điện thoại quốc tế,…. Nhất là khi bạn có cả một núi tài liệu, số điện thoại cần phải đổi từ đầu 0xx… sang đầu +84.
Bạn hoàn toàn có thể đổi từng đầu số nếu chỉ có số lượng rất ít các số điện thoại cần phải đổi. Nhưng nếu bạn cần đổi một danh sách lên đấy hàng trăm hàng nghìn số thì phương thức được kể trên hoàn toàn không đem lại sự khả quan. Tuy nhiên, bạn đừng vội lo lắng vì trong bài viết này chúng tôi sẽ đem đến cho các bạn cách để có thể đổi đầu số thành mã vùng điện thoại quốc tế một cách dễ dàng nhanh chóng bằng hàm Excel ngay sau đây: = “+84” & RIGHT(A2,LEN(A2) – 1)
Sau đó các số trong cột này sẽ lập tức được chuyển từ đầu 0 thành đầu +84 vô cùng nhanh chóng tiện lợi
3.2 Cách thêm mã quốc gia (+84) vào số điện thoại khi số điện thoại cái có cái không
Tuy nhiên nếu như bạn gặp phải trường hợp các đầu số trong danh sách của bạn lẫn lộn, cái thì +84, cái thì đầu số 0 thì các bạn có thể giải quyết bằng cách biện luận hàm IF trong Excel như sau để Excel có thể nhận lệnh và sửa cho bạn một cách nhanh chóng nhất
=IF(LEFT(A2,3) = “+84”, A2, “+84” & RIGHT(A2,LEN(A2) – 1))
Thật là đơn giản và dễ dàng khi chỉ cần dùng ứng dụng trang tính Excel ta đã có thể đơn giản hóa công việc tưởng chừng như phải đổi mấy ngày trời mới xong. Với các hàm và các phần mềm ứng dụng hữu ích, ta hoàn toàn có thể hoàn thành công việc này sau 2 phút nhập hàm và click chuột.
3.3 Sử dụng Format Cells thêm (+84) vào số điện thoại
Sử dụng Excel để đổi đầu số đã là sự lựa chọn và sử dụng nhanh chóng tiện lợi. Tuy nhiên bên cạnh đấy, bạn không có một dạng sách có sẵn và phải nhập từng số vào trong Cells. Bạn muốn nó có thể tự chuyển đổi từ 0 thành +84 ngay khi bạn nhập số ) ở đầu mỗi số điện thoại. Vậy bạn hãy nhập hàm đơn giản sau đây, nó sẽ giải quyết yêu cầu của bạn :“+84″0
3.4 Đổi đầu 84 thành 0 trong Excel
Tương tự như cách đổi đầu số từ 0 thành +84 như chúng tôi đã nói ở trên, bạn hoàn toàn có thể đổi ngược lại từ mã vùng điện thoại quốc tế +84 thành đầu số 0 mà chỉ cần đổi chỗ 2 số này cho nhau trọng vị trí hàm ở trên. Đây là phương thức tối ưu nhất và khá dễ để thực hiện.
4. Cách gọi điện thoại từ nước ngoài về Việt Nam
Nếu bạn là một người con xa xứ, bạn nhớ mong được gọi về nhà để hỏi thăm để nói chuyện. Vì một số lý do nào đó bạn không thể sử dụng được các trang mạng xã hội online bây giờ. Bạn chỉ có thể gọi về nhà nhưng lại không gọi được vì không biết cách đổi đầu số. Đừng lo chúng tôi sẽ giúp bạn
4.1 Danh sách mã vùng điện thoại các tỉnh, thành tại Việt Nam
Từ tháng 12 năm 2017, cả 59 tỉnh thành tại Việt Nam đã bắt đầu sử dụng mã vùng điện thoại Việt Nam mới có 3 chữ số ở đằng trước số điện thoại duy chỉ riêng 4 tỉnh là Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hòa Bình, Hà Giang là sẽ không có gì thay đổi về mã vùng điện thoại
Các bạn có thể tham khảo mã vùng điện thoại Việt Nam các tỉnh thành bên dưới.
Tỉnh | Mã vùng cũ | Mã vùng mới |
An Giang | 76 | 296 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 64 | 254 |
Bắc Cạn | 281 | 209 |
Bắc Giang | 240 | 204 |
Bạc Liêu | 781 | 291 |
Bắc Ninh | 241 | 222 |
Bến Tre | 75 | 275 |
Bình Định | 56 | 256 |
Bình Dương | 650 | 274 |
Bình Phước | 651 | 271 |
Bình Thuận | 62 | 252 |
Cà Mau | 780 | 290 |
Cần Thơ | 710 | 292 |
Cao Bằng | 26 | 206 |
Đà Nẵng | 511 | 236 |
Đắk Lắk | 500 | 262 |
Đắk Nông | 501 | 261 |
Điện Biên | 230 | 215 |
Đồng Nai | 61 | 251 |
Đồng Tháp | 67 | 277 |
Gia Lai | 59 | 269 |
Hà Giang | 219 | 219 |
Hà Nam | 351 | 226 |
Hà Nội | 4 | 24 |
Hà Tĩnh | 39 | 239 |
Hải Dương | 320 | 220 |
Hải Phòng | 31 | 225 |
Hậu Giang | 711 | 293 |
Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
Hòa Bình | 218 | 218 |
Hưng Yên | 321 | 221 |
Khánh Hoà | 8 | 258 |
Kiên Giang | 77 | 297 |
Kon Tum | 60 | 260 |
Lai Châu | 231 | 213 |
Lâm Đồng | 63 | 263 |
Lạng Sơn | 25 | 205 |
Lào Cai | 20 | 214 |
Long An | 72 | 272 |
Nam Định | 350 | 228 |
Nghệ An | 38 | 238 |
Ninh Bình | 30 | 229 |
Ninh Thuận | 68 | 259 |
Phú Thọ | 210 | 210 |
Phú Yên | 57 | 257 |
Quảng Bình | 52 | 232 |
Quảng Nam | 510 | 235 |
Quảng Ngãi | 55 | 255 |
Quảng Ninh | 33 | 203 |
Quảng Trị | 53 | 233 |
Sóc Trăng | 79 | 299 |
Sơn La | 22 | 212 |
Tây Ninh | 66 | 276 |
Thái Bình | 36 | 227 |
Thái Nguyên | 280 | 208 |
Thanh Hóa | 37 | 237 |
Thừa Thiên – Huế | 54 | 234 |
Tiền Giang | 73 | 273 |
Trà Vinh | 74 | 294 |
Tuyên Quang | 27 | 207 |
Vĩnh Long | 70 | 270 |
Vĩnh Phúc | 211 | 211 |
Yên Bái | 29 | 216 |
Trước đây, mã vùng điện thoại Việt Nam rất lộn xộn, dài ngắn lung tung. Chính vì thế khi mã vùng điện thoại được đổi đồng nhất thành 3 đầu số đã đem đến sự thoải mái và thuận tiện cho người sử dụng khi có thông tin cần tra cứu mà không bị rối mắt. Ở phần trên, chúng tôi đã đem đến, giới thiệu tới các bạn bảng mã vùng các tỉnh ở Việt Nam mới nhất, rất mong nó sẽ giúp ích cho các bạn.
4.2 Cách gọi điện thoại từ nước ngoài về Việt Nam
Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách để có thể thực hiện các bước đổi số, gọi điện từ nước ngoài về Việt Nam như sau:
4.2.1 Gọi từ nước ngoài về số điện thoại cố định tại Việt Nam
Để có thể thực hiện một cuộc gọi từ nước ngoài về một số điện thoại cố định ở Việt Nam, bạn cần lưu ý đầu tiên chính là mã số vùng của số điện thoại đấy. Chúng tôi đã có bảng ở phần phía trên để các bạn có thể tham khảo:
Sau đây là các cách nhập cú pháp để có thể nhập số điện thoại và gọi từ nước ngoài về Việt nam như sau:
Cách 1: bấm số theo cú pháp: [+] – [84] – [Mã vùng] – [Số điện thoại bạn muốn liên lạc]
Cách 2: bấm số theo cú pháp [00] – [84] – [Mã vùng] – [Số điện thoại bạn muốn liên lạc]
Chẳng hạn bạn muốn liên lạc với số máy bàn 71989683 ở Thành phố mã vùng 28( Hồ Chí Minh) bạn có thể liên lạc bằng cách bấm số theo công thức đã được nói đến ở trên: 00842871989683, hoặc +842871989683
Thật đơn giản và dễ hiểu đúng không nào. Vậy từ giờ việc liên lạc từ quốc tế về số điện thoại cố định ở Việt Nam không còn quá khó khăn nữa rồi
4.2.2 Gọi điện thoại từ nước ngoài về số điện thoại di động ở Việt Nam
Chúng ta có 2 cách để thực hiện cuộc gọi này, đây đều là những cách và những cú pháp đổi số điện thoại vô cùng dễ dàng:
Cách 1: bấm số theo cú pháp [+] – [84] – [số điện thoại cần gọi]
Cách 2: bấm số theo cú pháp [00] – [84] – [số điện thoại cần gọi]
Chắc hẳn các bạn đề biết rằng khi các bạn đã bấm đầu số 84 ở đầu thì có nghĩa là bạn phải bỏ đầu số 0 đi đúng không nào?
Ví dụ: chẳng hạn như bạn muốn liên lạc với số 0975835275 ở Việt Nam từ nước ngoài, bạn có thể nhập số theo cú pháp: 00849758…. hoặc +08497…..
Từ 15/9/2018, chúng ta đều biết rằng đó là ngày mà tất cả các nhà mạng Việt Nam yêu cầu các nhà sử dụng cần phải chuyển đổi số điện thoại từ 11 số sang 10 số. Các các số 10 số thì vẫn sẽ giữ nguyên. Sau đây chúng tôi sẽ lập bảng chi tiết danh sách chuyển đổi đầu số để các bạn dễ dàng tham khảo.
4.2.3 Sử Dụng dịch vụ chuyển vùng quốc tế:
Sử dụng điện thoại di động của bạn ở các quốc gia khác để gọi về Việt Nam
Rất nhiều người nói với chúng tôi rằng việc chuyển đổi đầu số để có thể gọi về cho gia đình là công việc không hề khó khăn mà cái khó ở đây là cước phí gọi từ nước ngoài về Việt Nam vô cùng đắt đỏ.
Cũng đúng thôi vì đây là đường dây mã vùng điện thoại quốc tế nên việc phí đắt là không có gì cần bàn cãi. Tuy nhiên tôi sẽ đem đến cho các bạn một giải pháp vô cùng hiệu quả và tiết kiệm đó chính là sử dụng dịch vụ chuyển vùng quốc tế. Dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp tới cho các bạn các thông tin về dịch vụ chuyển vùng quốc tế của các nhà mạng tại Việt nam như sau để các bạn có thể dễ dàng tham khảo:
4.3 Thuê bao sử dụng nhà mạng Vinaphone
Bạn có thể truy cập website vinaphone.com.vn để đăng ký dịch vụ theo hướng dẫn.
Hoặc nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc gì hay cần được hỗ trợ gấp thì có thể liên hệ tổng đài CSKH Vinaphone 9191 (tại Việt Nam) hoặc gọi +84912481111 (từ nước ngoài) để được hỗ trợ nhanh nhất có thể.
4.4 Đối với thuê bao sử dụng nhà mạng Mobifone
Cũng giống như Vinaphone, Mobifone có cung cấp dịch vụ chuyển vùng quốc tế. Nhà mạng này mong muốn có thể giúp khách hàng giảm thiểu đến mức thấp nhất cước phí cuộc gọi từ nước ngoài gọi về Việt Nam. Bên nhà mạng hiện nay đang triển khai các gói chuyển vùng quốc tế trọn gói sau đây: B1, B2, B3Nếu có vấn đề gì còn thắc mắc về dịch vụ này của Mobifone, bạn có thể liên hệ tổng đài Mobi 9090 (tại Việt Nam) hoặc gọi hotline +84904144144, +84908144144, +84905144144 (từ nước ngoài) để được được hỗ trợ nhanh nhất có thể.
4.5 Đối với thuê bao Viettel
Bạn có thể đăng ký dịch vụ chuyển vùng quốc tế của nhà mạng Viettel theo những cách sau để có thể trải nghiệm dịch vụ quốc tế, gọi điện xuyên quốc gia với chi phí rẻ và tiết kiệm hết mức có thể bằng những cách sau:
- Truy cập website của Viettel để đăng ký dịch vụ chuyển vùng quốc tế khi đang ở nước ngoài để đăng ký dịch vụ theo các bước được hướng dẫn.
- Nếu có bất kỳ thắc mắc gì trong quá trình sử dụng dịch vụ, bạn có thể liên hệ với tổng đài Viettel : 19008198, 0989198198 hoặc 0983198198 và để được hướng dẫn và hỗ trợ kịp thời nhé
5. Danh sách mã vùng các nước trên thế giới
Mã vùng điện thoại quốc gia | Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại các thành phố lớn |
+1 | Canada | Ottawa, ON (613); Calgary, AB (403); Edmonton,AB (780); Fredericton, NB (506); Halifax, NS (902); London, ON (519); Montreal, PQ (514); Quebec City, PQ (418); Regina, SK (306); Saskatoon, SK (306); St. John’s, NF (709); Toronto, ON Metro (416, 647); Toronto Vicinity (905); Vancouver, BC (604); Victoria, BC (250); Winnipeg, MB (204) |
+1 | United States (Mỹ) | Washington, DC(202); Atlanta (404); Baltimore (410); Boston (617); Chicago (312) (773); Cleveland (216); Dallas (214) (972); Denver (303); Detroit (313); Honolulu (808); Houston (713) (281); Los Angeles (213) &(310); Miami (305); Minneapolis (612); New Orleans (504); New York (212), (718); Philadelphia (215) &(610); Phoenix (602); Sacramento (916) &(530); St. Louis (314); Salt Lake City (801); San Antonio (210); San Diego (619); San Francisco (415); San Jose (408); Seattle (206) |
+7 | Russia (Nga) | Moscow (095), & mobile (096), Novgorod (816), Novosibirsk (3832), St. Petersburg (812) |
+20 | Egypt (Ai Cập) | Cairo (2), Alexandria (3), Aswan (97), Luxor (95), Port Said (66) |
+27 | South Africa (Nam Phi) | Cape Town*Pretoria |
+30 | Greece (Hy Lạp) | Athens* |
+31 | Netherlands (Hà Lan) | Amsterdam (20), The Hague (70), Eindhoven (40), Rotterdam (10), Utrecht (30) |
+32 | Belgium (Bỉ) | Brussels* |
+33 | France (Pháp) | Paris* |
+34 | Spain (Tây Ban Nha) | Madrid* |
+36 | Hungary | Budapest (1), Miskolc (46) |
+39 | Italy | Rome* |
+40 | Romania | Bucharest (21), Constanta (241), Iasi (232) |
+41 | Switzerland (Thụy Sĩ) | Bern* |
+43 | Austria (Áo) | Vienna (1), Graz (316), Innsbruck (512), Linz (732), Salzburg (662) |
+44 | United Kingdom (Vương Quốc Anh) | London (20), Belfast (1232), Birmingham (121), Bristol (117), Edinburgh (131), Glasgow (141), Leeds (113), Liverpool (151), Manchester (161), Sheffield (114) |
+45 | Denmark (Đan Mạch) | Copenhagen* (8 chữ số) |
+46 | Sweden (Thụy Điển) | Stockholm (8), Goteberg (31), Malm๖ (40), Uppsala (18) |
+47 | Norway (Na Uy) | Oslo* (8 chữ số) |
+48 | Poland (Ba Lan) | Warsaw (22), Gdansk (58), Krak๓w (12), Lodz (42) |
+49 | Germany (Đức) | Berlin (30), Bonn (228), Bremen (421), Cologne (221), Dresden (351), Dusseldorf (211), Essen (201), Frankfurt am Main (69), Freiburg (761), Hamburg (40), Hannover (511), Heidelberg (6221), Leipzig (341), Munich (89), Postdam (331), Stuttgart (711), Wiesbaden (611) |
+51 | Peru | Lima (1), Arequipa (54), Callao (1), Trujillo (44) |
+52 | Mexico | Mexico City (55), Acapulco (744), Cuidad Juarez (656), Durango (618), Ensenada (646), Guadalajara (33), Leon (477), Mazatlan (669), Mexicali (686), Monterrey (81), Nuevo Laredo (867), Puebla (222), Tijuana (664), Veracruz (229) |
+53 | Cuba | Havana (7), Santiago (22) |
+54 | Argentina | Buenos Aires (11), Cordoba (351), La Plata (221), Mendoza (261), Rosario (341) |
+55 | Brazil | Brasilia (61), Belo Horizonte (31), Curitiba (41), Manaus (92), Porto Alegre (51), Recife (81), Rio de Janeiro (21), Salvador (71), Sao Paulo (11), Vitoria (27) |
+56 | Chile | Santiago (2), Concepcion (41), Punta Arenas (61), Valparaiso (32) |
+57 | Colombia | Bogota (1), Barranquilla (5), Cali (23), Medellin (4) |
+58 | Venezuela | Caracas (212), Maracaibo (261), Valencia (241) |
+60 | Malaysia | Kuala Lumpur (3), Johor Bahru (7), Kota Bahru (9), Melaka (6), Penang (4) |
+61 | Australia | Canberra (2), Adelaide (8), Brisbane (7), Cairns (7), Melbourne (3), Perth (9), Sydney (2) |
+62 | Indonesia | Jakarta (21), Bandung (22), Denpasar, Bali (361), Padang (751), Palu (451), Palembang (711), Semarang (24), Sinjai (482), Surabaya (31), Yogyakarta (274) |
+63 | Philippines | Manila (2), Cebu (32), Davao (82), Quezon City (2) |
+64 | New Zealand | Wellington (4), Auckland (9), Christchurch (3), Telecom Mobile Phones (25) |
+65 | Singapore | Singapore* (8 chữ số) |
+66 | Thái Lan | Bangkok* |
+76, +77 | Kazakhstan | Almaty (3272), Chimkent (325), Karaganda (3212) |
+81 | Japan (Nhật Bản) | Tokyo (3), Fukuoka (92), Hiroshima (82), Kobe (78), Kyoto (75), Nagasaki (958), Nagoya (52), Osaka (66), Sapporo (11), Yamaguchi (839), Yokohama (45) |
+82 | Hàn Quốc | Seoul (2), Cheju (64), Inchon (32), Kwangju (62), Pusan (51), Taegu (53) |
+84 | Vietnam | Hanoi (24), Ho Chi Minh City (28), Hai Phong (31) |
+86 | China (Trung Quốc) | Beijing (10), Fuzhou (591), Guangzhou (20), Harbin (451), Nanjing (25), Nanjing Fujian (596), Shanghai (21), Shenzhen (755), Tianjin (22), Wuhan (27), Xiamen (592), Xian (29) |
+90 | Turkey (Thổ Nhĩ Kì) | Ankara (312); Istanbul (212), (216); Adana (322); Bursa (224); Izmir (232) |
+91 | India (Ấn Độ) | New Delhi (11), Ahmadabad (79), Bangalore (80), Calcutta (33), Hyderabad (40), Jaipur (141), Kanpur (512), Lucknow (522), Madras (44), Mumbai (Bombay) (22) |
+92 | Pakistan | Islamabad (51), Faisalabad (41), Karachi (21), Lahore (42), Rawalpindi (51) |
+93 | Afghanistan | Kabul (20), Herat (40), Jalalabad (60), Kandahar (30), Kunduz (56), Mazar-i-Sherif (50) |
+94 | Sri Lanka | Colombo (1) |
+95 | Myanmar (Burma) | J Yangon (1), Mandalay (2) |
+98 | Iran | Tehran (21), Esfahan (311), Mashhad (511), Shiraz (71), Tabriz (41) |
+212 | Morocco | Rabat (3), Casablanca (2), Fez (5), Marrakech (4), Tangiers (3) |
+213 | Algeria | Algiers (21), Mascara (Oran) (45) |
+216 | Tunisia | Tunis (1), Ariana (1), fax (4) |
+218 | Libya | Tripoli (21), Benghazi (61), Misratah (51) |
+220 | Gambia | Banjul* |
+221 | Senegal | Dakar* (7 chữ số) |
+222 | Mauritania | Nouakchott* (7 chữ số) |
+223 | Mali | Bamako* (6 chữ số) |
+224 | Guinea | Conakry* |
+225 | Côte d’lvoire | Yamoussoukro*, Abidjan*, (8 chữ số) |
+225 | Ivory Coast | Yamoussoukro*Abidjan* |
+226 | Burkina Faso | Ouagadougou* |
+227 | Niger Republic | Niamey* (6 chữ số) |
+228 | Togo | Lom้* (7 chữ số) |
+229 | Benin | Porto-Novo* |
+230 | Mauritius | Port Louis* (7 chữ số) |
+231 | Liberia | Monrovia* |
+232 | Sierra Leone | Freetown (22) |
+233 | Ghana | Accra (21), Kumasi (51) |
+234 | Nigeria | Abuja (9), Lagos (1), Ibadan (22), Kano (64), Cell Phones (90) |
+235 | Chad | N’Djamena* |
+236 | Central African Republic | Bangui* (6 chữ số) |
+237 | Cameroon | Yaound้* |
+238 | Cape Verde | Praia* |
+239 | Sใo Tom้ & Principe | Sใo Tom้* |
+240 | Equatorial Guinea | Malabo (9), Bata (8) |
+241 | Gabon | Libreville* |
+242 | Congo | Brazzaville* |
+243 | Bahamas | Nassau (242)** (7 chữ số) |
+243 | Congo, Dem. Rep. of | Kinshasa (12), Lubumbashi (2) |
+243 | Zaire | Kinshasa (12) |
+244 | Angola | Luanda (2), Huambo (41) |
+245 | Guinea-Bissau | Bissau* (6 chữ số) |
+246 | Chagos Archipelago | Diego Garcia* |
+247 | Barbados | Bridgetown (246)** |
+248 | Seychelles | Victoria (6 chữ số) |
+249 | Sudan | Khartoum (11), Omdurman (11), Port Sudan (311) |
+250 | Rwanda | Kigali* |
+251 | Ethiopia | Addis Ababa (1) |
+252 | Somalia | Mogadishu (1) |
+253 | Djibouti | Djibouti* (6 chữ số) |
+254 | Kenya | Nairobi (2), Mombasa (11) |
+255 | Tanzania | Dar es Salaam (22), Dodoma (26) |
+256 | Uganda | Kampala (41) |
+257 | Burundi | Bujumbura (2) |
+258 | Mozambique | Maputo (1), Nampula (6) |
+260 | Zambia | Lusaka (1) |
+261 | Madagascar | Antananarivo* (7 chữ số) |
+262 | Reunion Island | St. Denis* (10 chữ số) |
+263 | Zimbabwe | Harare(4) |
+264 | Namibia | Windhoek (61) |
+265 | Malawi | Lilongwe* (6 chữ số) |
+266 | Lesotho | Maseru* |
+267 | Botswana | Gaborone* |
+268 | Swaziland | Mbabane*Lobamba* |
+269 | Comoros | Moroni* |
+297 | Aruba | J Oranjestad (8)** |
+298 | Faeroe Islands | T๓rshavn* |
+299 | Greenland | Nuuk (Godthaab)* |
+350 | Gibraltar | Gibraltar* (5 chữ số) |
+351 | Portugal (Bồ Đào Nha) | |
+352 | Luxembourg | Luxembourg* |
+353 | Ireland | Dublin (1), Cork (21), Galway (91), Limerick (61), Waterford (51) |
+354 | Iceland | Reykjavik (7 chữ số) |
+355 | Albania | Tirana (4) |
+356 | Malta | Valletta* (8 chữ số) |
+357 | Cyprus | Nicosia (2) (8 chữ số) |
+358 | Finland (Phần Lan) | Helsinki (9) |
+359 | Bulgaria | Sofia (2) |
+370 | Lithuania | |
+371 | Latvia | Riga (2), Daugavpils (54), Liepaja (34) |
+372 | Estonia | Tallinn (2) |
+373 | Moldova | Kishinev (2), Tiraspol (33) |
+374 | Armenia | Yerevan (1), Ararat (38) |
+375 | Belarus | Mensk (17), Gomel (23), Gorki (22) |
+376 | Andorra | Andorra la* |
+377 | Monaco | Monaco* |
+378 | San Marino | San Marino* |
+380 | Ukraine | Kiev (44), Odessa (48) |
+381 | Montenegro & Serbia | Belgrade (11), Nis (18), Novi Sad (21) |
+381 | Yugoslavia | Belgrade (11) |
+385 | Croatia | Zagreb (1), Dubrovnik (20), Split (21) |
+386 | Slovenia | Ljubljana (1), Maribor (2) |
+387 | Bosnia & Herzegovina | Sarajevo (33), Tuzla (35) |
+389 | Macedonia | Skopje (2) |
+420 | Czech Republic (Cộng hòa Séc) | Prague (2), Brno (5), Ostrava (69 |
+421 | Slovak Republic | Bratislava (2), Kosice (55) |
+423 | Liechtenstein | Vaduz* |
+442 | Bermuda | Hamilton (441)** (7 chữ số) |
+500 | Falkland Islands | Stanley* (5 chữ số) |
+501 | Belize | Belmopan (8) |
+502 | Guatemala | Guatemala City* (7 chữ số) |
+503 | El Salvador | San Salvador* |
+504 | Honduras | Tegucigalpa (7 chữ số) |
+505 | Nicaragua | Managua (2), Leon (311) |
+506 | Costa Rica | San Jos* (7 chữ số) |
+507 | Panama | Panama City* (7 chữ số) |
+509 | Haiti | Port-au-Prince (6 chữ số) |
+590 | Guadeloupe | Basse-Terre (81), (10 chữ số) |
+591 | Bolivia | La Paz (2), Sucre (4), Cochabamba (4), Santa Cruz (3) |
+592 | Guyana | Georgetown* (7 chữ số) |
+593 | Ecuador | Quito (2), Guayaquil (4) |
+594 | French Guiana | Cayenne* (9 chữ số) |
+595 | Paraguay | Asuncion (21) |
+596 | French Antilles | Guadeloupe* |
+596 | Martinique | Fort-De-France* (10 chữ số) |
+597 | Suriname | Paramaribo* |
+598 | Uruguay | Montevideo (2) |
+599 | Netherlands Antilles | Willemstad (9) St. Maarten (5) |
+673 | Brunei Darussalam | Bandar Seri Begawan |
+675 | Papua New Guinea | Port Moresby* |
+676 | Tonga | Nukualofa** |
+677 | Solomon Islands | Honiara* |
+678 | Vanuatu | Port Vila* (5 chữ số) |
+679 | Fiji | Suva* |
+680 | Palau | Koror* |
+682 | Cook Islands | Avarua* |
+684 | American Samoa | Pago Pago* |
+685 | Western Samoa | Apia* |
+687 | New Caledonia | Noum้a* |
688 | Tuvalu | Funafuti* (5 chữ số) |
+689 | French Polynesia | Papeete, Tahiti* |
+692 | Marshall Islands | Majuro*, (7 chữ số) |
+808 | Midway Islands | |
+850 | Triều Tiên | Pyongyang (2) |
+852 | Hong Kong | Hong Kong*, (8 chữ số) |
+853 | Macau | Macau*, (6 chữ số) |
+855 | Cambodia (Campuchia) | Phnom Penh (23), Angkor Wat (63) |
+856 | Laos (Lào) | Vientiane (21), Luang Prabang (71), Svannakhet (41) |
+880 | Bangladesh | Dhaka (2), Barisal (431), Chittagong(31) |
+886 | Taiwan (Đài Loan) | Taipei (2), Kaohsiung (7), Taichung (4), Tainan (6) |
+960 | Maldives | Mal้* (6 chữ số) |
+961 | Lebanon | Beirut (1), Tripoli (6) |
+962 | Jordan | Amman (6), Irbid (2), Zerqua (9) |
+963 | Syria | Damascus (11), Aleppo (21) |
+964 | Iraq | Baghdad (1), Basra (40), Erbil (66), Sulayamaniyah (53) |
+965 | Kuwait | Kuwait* |
+966 | Saudi Arabia | Riyadh (1), Jeddah (2), Makkah (Mecca) (2) |
+967 | Yemen | Sana’a (1) |
+968 | Oman | Muscat* |
+971 | United Arab Emirates (các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất) | Abu Dhabi (2), Dubai (4) |
+972 | Israel | Jerusalem (2), Haifa (4), Holon (3), Petah Tikva (3), Tel Aviv (3) |
+973 | Bahrain | Manama* |
+974 | Qatar | Doha* |
+975 | Bhutan | Thimphu* |
+976 | Mongolia | Ulan Bator (1) |
+977 | Nepal | Kathmandu (1) |
+992 | Tajikistan | Dushanbe (37), Khujand (34) |
+993 | Turkmenistan | Ashgabat (12) |
+994 | Azerbaijan | Baku (12), Gandja (22 |
+995 | Georgia | Tbilisi (32) |
+996 | Kyrgyzstan | Bishkek (312), Jalal-Abad (3722), Osh (3222) |
+998 | Uzbekistan | Tashkent (71), Namangan (69), Samarkandy (66) |
+1264 | Anguilla | J The Valley (264)** (7 chữ số) |
+1268 | Antigua & Barbuda | St. John’s (268)** (7 chữ số) |
+1284 | Virgin Islands, British | Road Town (284)** |
+1340 | Virgin Islands, U.S. | Charlotte Amalie (340)**, St. Thomas (340) |
+1345 | Cayman Islands | George Town (345)** |
+1473 | Grenada | St. George’s (473)** (7 chữ số) |
+1649 | Turks & Caicos Islands | Grand Turk (649)** |
+1664 | Montserrat | Plymouth (664)** (7 chữ số) |
+1670 | Northern Mariana Isl. | Saipan (670)** |
+1671 | Guam | Agana (671)** (7 chữ số) |
+1758 | St. Lucia | Castries (758)** |
+1767 | Dominica | Roseau (767)** |
+1784 | St. Vincents & Grenadines | Kingstown (784)** |
+1787, +1939 | Puerto Rico | San Juan (787)** |
+1809, +1829, +1849 | Dominican Republic | Santo Domingo (809)** |
+1868 | Trinidad & Tobago | Port-of-Spain (868)** (7 chữ số) |
+1869 | St. Kitts & Nevis | Basseterre (869)** |
+1876 | Jamaica | Kingston (876)** |
Trên đây chúng tôi đã giới thiệu chi tiết và đầy đủ nhất có thể các thông tin về đầu số đuôi +84 và 0084 để các bạn có thể tham khảo. Chúng tôi rất mong rằng bài viết này sẽ hữu ích đối với các bạn và giúp các bạn có thêm kiến thức về các đầu số các mã vùng điện thoại Việt Nam và mã vùng điện thoại quốc tế khá hay ho này.